Nguồn cacbon
Nguồn cacbon | Con đường sinh hóa | Các bước chính của quá trình trao đổi chất | Enzyme tham gia |
Siêu cacbon | Con đường huyết thanh/chu trình đường phân/chu trình axit trihydroxy | Đa dạng | Đa dạng |
Metanol | Con đường huyết thanh/chu trình axit trihydroxy | Metanol→Formaldehyde→Con đường serine→Acetyl-CoA→Chu trình axit Trihydroxy | AlPHa ketoglutarate dehydrogenase, enzyme liên quan đến TCA |
natri axetat | Chu trình axit trihydroxy | Acetate → Chu trình axit trihydroxy | Citrate synthase, isocitrate dehydrogenase, v.v. |
Ethanol | Chu trình axit trihydroxy | Ethanol→acetaldehyde→axit axetic → chu trình axit trihydroxy | Rượu dehydrogenase, isocitrate dehydrogenase, v.v. |
Glucose | Chu trình đường phân/axit Trihydroxy | Glucose→Glyceraldehyde 3-PHosPHate→Pyruvate→Acetyl-CoA → Chu trình axit trihydroxy | Hexokinase, glyceraldehyd-3-P dehydrogenase, pyruvate kinase, v.v. |
Super Carbon được nghiên cứu và phát triển bằng công nghệ hỗ trợ tăng trưởng. Sản phẩm là chất lỏng màu nâu, có tính axit yếu, không có mùi khó chịu. Thành phần là các axit hữu cơ phân tử nhỏ, rượu, đường và chiết xuất tảo,… có giá trị COD tương đương cực cao. Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước thải để giải quyết vấn đề NOx-N cao trong nước thải do nguồn carbon không đủ, cải thiện khả năng khử nitrat của hệ thống xử lý nước thải và cũng có tác dụng tốt trong việc tăng cường loại bỏ PHosPHorus sinh học.
Sản phẩm thường được sử dụng trong các khu vực thiếu khí như bể anoxic và bộ lọc khử nitrat, đồng thời cũng có thể được sử dụng để cung cấp nguồn carbon cho các lò phản ứng kỵ khí hoặc hiếu khí.
Cơ chế sản phẩm
Super Carbon có thể thay thế các nguồn carbon truyền thống nhờ hiệu quả sử dụng carbon hiệu quả và các con đường sinh hóa đa dạng. Chủ yếu phản ánh các khía cạnh sau đây.
Ứng dụng