Natri axetat khan
Tính chất lý hóa:
1. Tinh thể lăng trụ đơn nghiêng không màu và trong suốt hoặc bột tinh thể màu trắng, không mùi hoặc có mùi giấm nhẹ, hơi đắng, dễ chịu thời tiết trong không khí khô và ẩm.
2. Độ hòa tan trong nước (46,5g/100mL, 20oC, PH của dung dịch nước 0,1mol/L là 8,87), axeton, v.v., hòa tan trong ethanol, nhưng không hòa tan trong ete.
3. Điểm nóng chảy (°C): 324
kho
1. Bảo quản ở nơi kín và khô ráo.
2. Đóng gói bằng túi nhựa lót, túi dệt hoặc túi gunny làm lớp phủ bên ngoài. Natri axetat dễ chảy nước nên cần được bảo vệ khỏi độ ẩm trong quá trình bảo quản và vận chuyển. Nghiêm cấm tiếp xúc với khí ăn mòn, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và mưa, và vận chuyển bằng tấm che mưa.
Sử dụng
1. Xác định chì, kẽm, nhôm, sắt, coban, antimon, niken và thiếc. Chất ổn định phức chất. Chất phụ trợ, chất đệm, chất hút ẩm, chất gắn màu cho quá trình acetyl hóa.
2. Dùng để xác định chì, kẽm, nhôm, sắt, coban, antimon, niken và thiếc. Được sử dụng làm tác nhân ester hóa trong tổng hợp hữu cơ và nhiều lĩnh vực như thuốc chụp ảnh, thuốc, chất gắn màu in và nhuộm, chất đệm, thuốc thử hóa học, chất bảo quản thịt, bột màu, thuộc da, v.v.
3. Dùng làm chất đệm, chất tạo hương, chất tạo hương và chất điều chỉnh độ pH. Là chất đệm của chất tạo hương vị, 0,1% -0,3% có thể được sử dụng để giảm mùi hôi và ngăn ngừa sự đổi màu để cải thiện hương vị. Nó có tác dụng chống nấm mốc nhất định, chẳng hạn như sử dụng 0,1% -0,3% trong các sản phẩm surimi và bánh mì. Nó cũng có thể được sử dụng làm chất chua cho nước sốt gia vị, dưa cải bắp, sốt mayonnaise, bánh cá, xúc xích, bánh mì, bánh nếp, v.v. Trộn với methyl cellulose, phosphate, v.v., dùng để cải thiện việc bảo quản xúc xích, bánh mì, nếp bánh ngọt, v.v.
4. Được sử dụng làm chất ức chế cháy xém cho quá trình luyện cốc cao su cloropren được điều chỉnh bằng lưu huỳnh. Liều lượng thường là 0,5 phần khối lượng. Nó cũng có thể được sử dụng làm tác nhân liên kết ngang cho keo động vật.
5. Sản phẩm này có thể được sử dụng để thêm thiếc mạ điện kiềm, nhưng nó không có tác dụng rõ ràng đối với quá trình phủ và mạ điện, và nó không phải là thành phần cần thiết. Natri axetat thường được sử dụng làm chất đệm, chẳng hạn như mạ kẽm axit, mạ thiếc kiềm và mạ niken điện phân.
đặc điểm kỹ thuật chất lượng
MỤC | Cấp dược phẩm | Cấp thực phẩm | Cấp công nghiệp | Châu Âu | Lớp thuốc thử |
Nội dung % | 99,0-101,0 | 99,0-101,0 | 99,0-101,0 | 99,0-101,0 | 99,0-101,0 |
Vẻ bề ngoài | Bột kết tinh màu trắng, không mùi, dễ hòa tan | ||||
20oC 下5% pH | 7,5-9,0 | 7,5-9,0 | 7,5-9,0 | 8,0-9,5 | 7,5-9,0 |
Không tan trong nước%≦ | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,01 | |
Kim loại nặng(pb)%≦ | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,001 | |
Clorua(Cl)%≦ | 0,035 | 0,1 | 0,002 | ||
Phốt phát(PO4)%≦ | 0,001 | 0,001 | |||
sunfat(SO4)%≦ | 0,005 | 0,05 | 0,003 | ||
Sắt(Fe)%≦ | 0,01 | 0,001 | |||
Độ ẩm (mất khi sấy 120oC, 240 phút)%≦ | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 |
Kiềm tự do (dưới dạng Na2CH3)%≦ | 0,2 | ||||
Hợp chất kali | Vượt qua bài kiểm tra | ||||
Asen(As)%≦ | 0,0003 | 0,0003 | |||
Canxi(Ca)%≦ | Vượt qua bài kiểm tra | 0,005 | |||
Magie(Mg)%≦ | Vượt qua bài kiểm tra | Vượt qua bài kiểm tra | 0,002 | ||
HG %≦ | Vượt qua bài kiểm tra | 0,0001 | |||
chì(Pb)%≦ | 0,0005 | ||||
Chất khử (tính theo axit formic)%≦ | 0,1 | ||||
Chất bay hơi hữu cơ | Vượt qua bài kiểm tra |